Cách khác biệt giữa ống thép mạ kẽm nhúng nóng Hòa Phát và ống thép tôn mạ kẽm Hòa Phát
Cách khác biệt giữa ống thép mạ kẽm nhúng nóng Hòa Phát và ống thép tôn mạ kẽm Hòa Phát hãy tham khảo bài viết sau của chúng tôi https://theponghoaphat.com.vn/ -0981643181 Dũng . Cty Chúng Tôi chuyên cung cấp thép ống Hòa Phát.
Cách khác biệt giữa ống thép mạ kẽm nhúng nóng Hòa Phát và ống thép tôn mạ kẽm Hòa Phát
Cty Chúng Tôi chuyên cung cấp thép ống Hòa Phát. cung cấp các loại ống thép mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn A123 hàm lượng kẽm đạt 610M/cm2 Mạ kẽm nhúng nóng để bảo vệ các sản phẩm sắt thép chống ăn mòn hãy liên hệ: https://theponghoaphat.com.vn/ -0981643181 Dũng
Cách khác biệt giữa ống thép mạ kẽm nhúng nóng Hòa Phát và ống thép tôn mạ kẽm Hòa Phát
Chúng ta hãy hình dung chung ưu điểm của cả 2 loại đều là ống thép không gỉ và có khả năng chống chịu tốt. Nhưng nếu xét về độ bền thì người ta thấy ống thép mạ kẽm nhúng nóng bảo vệ với công dụng chống ăn mòn và chống gỉ sẽ tốt hơn ống thép mạ kẽm điện phân bởi lẽ có lớp phủ dày hơn vì mạ kẽm điện phân chỉ dày 15 – 25 micromet , còn ống thép mạ kẽm nhúng nóng khoảng 50 micromet.
Tuy nhiên nếu để ý thì mạ kẽm điện phân kết hợp sơn phủ 1 lớp ở ngòai nữa sẽ tạo độ bền cũng tương đối tốt. Chính vì vậy mà hiện nay xét về chất lượng thì 2 phương pháp mạ này không cách biệt nhau quá lớn.
Ngày nay theo thống kê của Hiệp hội kẽm thế giới, hằng năm khoảng 5 triệu tấn kẽm được dùng trong việc mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng nóng.
Đối với ngành xây dựng công nghiệp nói chung, ngành cấp thoát nước, dầu khí… nói riêng dùng, các sản phẩm mạ kẽm được sử dụng rất nhiều để bảo vệ tốt bề mặt các vật liệu và sự bền vững của công trình. Có rất nhiều các tiêu chuẩn để xác định cho quy cách của lớp mạ..chẳng hạn các tiêu chuẩn về ống thép như ASTM, API, ANSI, BS …… sẽ quy định thành phần, độ dày lớp mạ..v..v….
Hy vọng với một số thông tin trên, cùng với nhu cầu và mục đích sử dụng Quý khách hàng sẽ có được sự lựa chọn phù hợp với hạng mục công trình của mình.
Cách khác biệt giữa ống thép mạ kẽm nhúng nóng Hòa Phát và ống thép tôn mạ kẽm Hòa Phát
ống thép mạ kẽm nhúng nóng Hòa Phát
Mạ kẽm nhúng nóng là một quá trình phủ phân tử kẽm lên bề mặt kim loại , bằng cách nhúng chi tiết vào bể kẽm đốt trong điều kiện nóng chảy. Phương pháp công nghệ xử lý này hết sức đơn giản và tiện lợi so với các phương pháp mạ kẽm khác ,nó chiếm ưu thế lớn so với các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn khác.
Quá trình mạ nhúng kẽm nóng ( sắt thép được làm sạch bề mặt bằng cách nhúng vào bể chứa chất tẩy dung dịch axit sunfurich để loại bỏ mọi tạp chất bám trên bề mặt, )
* Chuẩn bị làm sạch bề mặt là bước quan trọng nhất trong bất cứ ứng dụng một phương pháp phủ bảo vệ bề mặt. Đa số các trường hợp hư hỏng trước thời hạn sử dụng là do việc chuẩn bị bề mặt không đúng cách và không phù hợp. Quá trình chuẩn bị bề mặt vật liệu kim loại nền cho mạ nhúng kẽm nóng gồm nhiều bước tuần tự như tẩy sạch dầu mỡ... bằng dung dịch chất kiểm, tẩy gỉ bằng axit...tẩy rửa loại bỏ các oxit và ngăn không cho bề mặt bị oxi hoá trở lại.
* Mạ nhúng kẽm nóng: Trong bước này vật liệu được nhúng hoàn toàn trong bể kẽm nóng chảy có tối thiểu 98% kẽm nguyên chất, hoá chất trong bề kẽm nóng chảy được chỉ định theo tiêu chuẩn ASTM (hoặc tương đương). Nhiệt độ bể kẽm duy trì khoảng 454 độ C. Các sản phẩm gia công được nhúng trong bể đủ lâu để đạt tới nhiệt độ của bể mạ, các chi tiết được bỏ ra chậm khỏi bể mạ và lượng kẽm dư được loại bỏ bằng cách tự chảy, rung hoặc li tâm. Các phản ứng lý hoá trong quá trình xử lý vẫn diễn ra khi nhiệt độ chi tiết gần với nhiệt độ bể mạ. Các chi tiết được làm nguội bằng nước hay trong nhiệt độ không khí môi trường ngay sau khi bỏ ra khỏi bể mạ.
* Kiểm tra: Hai thuộc tính quan trọng của lớp mạ kẽm nhúng nóng được xem xét cẩn thận sau khi mạ là độ dày lớp mạ và biểu hiện của lớp mạ. Tiêu chuẩn ASTM (hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương) đã đưa ra tiêu chuẩn tối thiểu về độ dày lớp phủ mạ kẽm nhúng nóng cho các loại chi tiết trong các lĩnh vực khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng tới độ dày và biểu hiện của lớp mạ kẽm là bao gồm: thành phần hoá học của thép, điều kiện bề mặt thép, nhiệt độ bể mạ, thời gian nhúng trong bể mạ, tốc độ lấy ra khỏi bề mạ, tốc độ làm nguội thép...
Thành phần hoá học của thép cần mạ là rất quan trọng, hàm lượng silicon và phosphorus có trong thép ảnh hưởng mạnh tới độ dày và bề ngoài của lớp mạ kẽm, ngoài ra các thành phần khác như carbon, sulfur, manganese cũng có hiệu quả thứ yếu lên độ dày của lớp phủ mạ kẽm. Tổ hợp các thành phần kể trên được gọi là thép phục hoạt (reactive steel) trong công nghệ mạ nhúng kẽm nóng. Tổ hợp này nó có khuynh hướng làm tăng tốc sự phát triển của các lớp hợp kim kẽm sắt, điều này có thể làm cho lớp mạ phủ kẽm là bao hàm hợp kim kẽm sắt, do vậy thay vì có một bề mặt ngoài sáng màu kẽm thì lớp phủ mạ kẽm sẽ có màu xám đậm, lớp phủ màu xám đậm này sẽ cung cấp sự bảo vệ tốt như lớp phủ bảo vệ có bề mặt ngoài sáng. Các chỉ tiêu lớp mạ kẽm thường được lấy theo tiêu chuẩn ASTM A123 đối với các sản phẩm kết cấu và theo tiêu chuẩn ASTM A153 đối với các chi tiết nhỏ khác như bulong ốc vít...hoặc sử dụng theo các tiêu chuẩn tương đương khác.
Các phương pháp bảo vệ sắt thép chống ăn mòn
Dùng lớp phủ bảo vệ (hay gọi là bảo vệ rào chắn) để cách ly bề mặt kim loại tiếp xúc với chất điện dung trong môi trường ngoài là phương pháp cổ xưa nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất trong việc bảo vệ chống ăn mòn. Hai thuộc tích quan trọng nhất của lớp bảo vệ rào chắn là sự bám dính vào bề mặt kim loại nền và độ bền của lớp phủ. Sơn là một ví dụ điển hình về lớp bảo vệ rào chắn. Bảo vệ cathode là một phương pháp quan trọng để tránh ăn mòn, bản chất của bảo vệ cathode là làm thay đổi phần tử của mạch ăn mòn, tạo nền một phần tử của mạch ăn mòn mới và đảm bảo rằng kim loại nền trở thành phần tử cathode của mạch này.
Mạ nhúng kẽm nóng là phương pháp đồng thời cung cấp được hai phương pháp bảo vệ chống ăn mòn đó là bảo vệ rào chắn và bảo vệ cathode.
Tuổi thọ của lớp mạ được định nghĩa là tuổi thọ cho tới khi 5% bề mặt xuất hiện lớp gỉ sắt. Biểu đồ dưới đây cho thấy độ dày của lớp phủ mạ kẽm nhúng nóng với tuổi thọ phục vụ mong đợi khi sản phẩm sắt thép mạ nhúng kẽm nóng được sử dụng ở trong các môi trường khác nhau. Khí quyển ngày nay đã được cải thiện đáng kể qua các chiến dịch chống ô nhiểm, do đó qua bảng dữ liệu trên cho ta thấy tuổi thọ của lớp phủ mạ nhúng kẽm nóng càng được kéo dài lâu hơn trong thế kỷ này...
các sản phẩm sau mạ kẽm nhúng nóng được sơn rất dễ dàng, hai yếu tố để đảm bảo được chất lượng lớp sơn phủ đó là sự chuẩn bị bề mặt sau khi mạ nhúng nóng và lựa chọn hệ thống sơn đúng đắn. Thép mạ kẽm được sơn vì một số lý do như là: thẩm mỹ, đánh dấu an toàn, mong muốn được bảo vệ lâu dài hơn nữa...
Tuổi thọ phục vụ mong đợi của lớp phủ mạ kẽm nhúng nóng thường vượt tuổi thọ của kết cấu mà nó bảo vệ. Một hệ thống bảo vệ kép mạ nhúng nóng + sơn phủ sẽ kéo dài rất lớn thời hạn bảo vệ ăn mòn hiệu quả. Thí dụ tuổi thọ của lớp phủ mạ nhúng kẽm nóng là 35 năm, tuổi thọ phục vụ mong đợi cuả lớp sơn là 10 năm thì tuổi thọ phục vụ mong đợi của của hệ thống kép không phải là 45 năm mà bằng 67,5 năm, tức là bằng 1,5 x (35+10)năm.
Cách khác biệt giữa ống thép mạ kẽm nhúng nóng Hòa Phát và ống thép tôn mạ kẽm Hòa Phát
ống thép tôn mạ kẽm Hòa Phát
Mạ kẽm điện phân được gọi với tên gọi phổ biến là mạ lạnh, mạ điện phân. Đây được xem là phương pháp có từ lâu đời nhằm giúp ống thép chống lại sự ăn mòn và chống gỉ.
Mạ kẽm điện có ưu điểm là lớp phủ có độ bám cao. Với phương pháp này, mọi vật liệu được phủ lớp kẽm bên ngoài, với độ dày khỏang 15-25 micromet (do nếu lớp mạ dày hơn thì tính chất nó sẽ kém đi). Đặc biệt trong trường hợp mạ thép ống, thì chỉ có mặt ngoài được phủ toàn bộ, còn mặt trong thì không được phủ kẽm hết toàn bộ ( mà tối đa chỉ khoảng 10 cm tính từ đầu mỗi ống vì ion kẽm chỉ bắn được tới đó).
Liên hệ 24/7:
" Khởi đầu phân phối vươn tới thành công" Hãy để chúng tôi phục vụ bạn:
Hotline : 0909 65 11 67 - 0981 64 31 81 Mr Dũng
: 0967 65 59 54 - 0902 72 46 71 Mr Chiến
: 0934 428 566 Chị Vui
Email : vattuhuyphat@gmail.com
Xem thêm